So sánh sản phẩm
Hỗ trợ online

Một số thuật ngữ tiếng anh ngành sàn gỗ công nghiệp thông dụng nhất

Ngày đăng : 10:32:27 29-06-2024

Kinh doanh sàn gỗ là một trong những ngành đang rất phát triển thời gian gần đây. Điều này được kiểm chứng bằng việc mỗi năm lại có một số thương hiệu sàn gỗ nhập khẩu mới xuất hiện tại Việt Nam và có hàng trăm cửa hàng bán sàn gỗ mọc lên trên khắp cả nước. Nếu bạn đang có nhu cầu kinh doanh sàn gỗ hoặc mở rộng quy mô kinh doanh bằng việc nhập khẩu một thương hiệu sàn gỗ để phân phối trong nước thì có một số thuật ngữ tiếng liên quan đến ngành gỗ có thể bạn sẽ quan tâm. Những thuật ngữ này liên quan đến vấn đề kỹ thuật của sản phẩm để bạn nắm bắt, qua đó đánh giá được chất lượng của sản phẩm một cách chính xác mà không cần đến việc cầm, nắm sản phẩm trên tay. Sau đây, chúng tôi xin cung cấp đến Quý khách hàng những thuật ngữ tiếng Anh phổ biến hay sử dụng trong ngành ván sàn gỗ công nghiệp và tự nhiên.

 

1. Tên các loại gỗ bằng tiếng Anh

Ngoài các loại cây gỗ tự nhiên phát triển trên lãnh thổ Việt Nam được khai thác phục vụ ngành sản xuất gỗ và các sản phẩm từ gỗ thì các nhà kinh doanh còn nhập khẩu nhiều loại gỗ từ các nước châu Âu, châu Mỹ và châu Á khác. Sau đây là tên tiếng Anh của các loại gỗ được sử dụng phổ biến ở Việt Nam.

Gỗ Huỳnh: Terminalia, Myrobolan

Gỗ Thông tre: Leaf Pine

Gỗ Trăn/ Tổng Quán Sủi: Alder

Gỗ Táu: Apitong

Gỗ Dầu: Apitong, Keruing Yang

Gỗ  Tần bì: Ash

Gỗ Trầm hương: Basswood

Gỗ Pơ mu: Vietnam HINOKI

Gỗ Giáng hương: Padouk (Camwood, Barwood, Mbel, Corail), Narra Padauk

Gỗ Sồi: Oak

Gỗ óc chó: Walnut

Gỗ Xoan đào: Sapele

Gỗ Thông: Pine Wood

Gỗ Bạch dương: Poplar

Gỗ Căm xe: Pyinkado

Gỗ Dẻ Gai: Beech

Gỗ Nghiến: Iron-wood

Gỗ Lim: Iron-wood (Tali)

Gỗ Long não: Camphrier, Camphor Tree

Gỗ Anh đào: Cherry

Gỗ Ngọc am: Cupressus Funebris

Gỗ Hoàng đàn: Cypress

Gỗ Sưa: Dalbergia tonkinensis prain

Gỗ Gõ đỏ: Doussis

Gỗ Mun: Ebony

Gỗ Thông nhựa: Autralian Pine

Gỗ Xà cừ: Faux Acajen

Gỗ Sao: Golden Oak, Yellowish – Wood, Merawan

Gỗ Thông đuôi ngựa: Horsetail Tree

Gỗ  Mít: Jack-tree, Jacquier

Gỗ Bằng lăng cườm: Lagerstromia

Gỗ Chai: Lauan meranti

Gỗ Sến: Lauan meranti, Mukulungu

Gỗ Huỳnh đường: Lumbayau

Gỗ Hổng tùng kim giao: Magnolia

Gỗ Gụ: Mahogany

Gỗ Xoài: Manguier Mango

Gỗ Thích: Maple

Gỗ Bản Xe: Medang

Cây Giổi: Menghundor

Cây Cà chắc: Meranti

Cây Cà ổi: Meranti

Gỗ Kiền kiền/ gỗ Xoay: Merawan Giaza

Gỗ Viết vên vên: Mersawa, Palosapis

Gỗ Huệ mộc: Padauk

Gỗ Gội dầu: Pasak

Gỗ Ngọc nghiến: Pearl Grinding Wooden

Gỗ Đỏ: Red – wood

Gỗ Trai: Rose-wood

Gỗ Cồng tía: Santa Maria, Bintangor

Gỗ Trầm hương: Santai wood

Gỗ Trắc: Techicai Sitan

Gỗ Chò: White Meranti

Gỗ Chôm chôm: Yellow Flame

 

2. Các thuật ngữ chuyên ngành sàn gỗ

Accessory: phụ kiện

Additive: Chất phụ gia hay chất độn vào keo dán

Adhesion: Sự kết dính của 2 bề mặt

Adhesive: Keo dán, chất kết dính

Air bubble sheet rolls ~ bubble roll: xốp bóp nổ, xốp khí

Article number ~ cat No: mã số

Basic density: khối lượng thể tích cơ bản, được tính dựa trên khối lượng gỗ ở điều kiện khô kiệt và thể tích gỗ ở điều kiện tươi.

Basswood: gỗ đoạn

Bastard sawn board: ván gỗ với các vòng năm tạo góc 30 và 60 với bề mặt ván.

Bending strength: độ bền uốn cong

Bleach: tẩy trắng

Bond failure/Adhesive joint failure: Sự gãy mối liên kết

Brittleness (adj): Tính giòn, dễ gãy, dễ vỡ

Brown rot: Hiện tượng mục gỗ hay loại nấm làm mục gỗ tấn công chủ yếu thành phần xenlulô của gỗ, làm cho gỗ chuyển sang sẫm màu dưới tác động của áp suất gỗ có khuynh hướng bở vụn ra.

Cant: Gỗ hộp

Capacity: Công suất

Capillary (n, adj): Ống mao dẫn, mao quản

Capillary force: lực mao dẫn hay áp suất thủy tĩnh trong mao mạch gỗ do sức căng bề mặt gây lên

Capillary structure: Cấu trúc mao dẫn

Case: môi trường bên ngoài thanh gỗ

Case-hardening: Hiện tưởng ván gỗ mang ứng suất dư chưa được giải tỏa. Hiện tượng này chỉ được phát hiện sau khi xẻ hay dọc ván gỗ để làm mất cân bằng trạng thái ứng suất. Phần ván mới xẻ bị cong vào phía mặt cắt hoặc có dạng như khuyết tật cong lòng máng.

Chip: băm thành dăm gỗ hay phần tử nhỏ, tạo nên ván dăm hoặc được nghiền thành bột gỗ để sản xuất ván sợi hay bột giấy để sản xuất giấy và được đo bằng đơn vị thể tích m3 gỗ đặc không kể vỏ

Chipboard ~ particleboard: ván dăm

Coefficient: Hệ số, chỉ số.

Collapse: móp méo, hiện tượng co rút không bình thường xảy ra trên điểm bão hòa thớ gỗ, thường được phát hiện qua bề mặt gợn sóng của ván gỗ sấy

Conditoning treatment: điều hòa, xử lý điều hòa. Mục đích của điều hòa trong sấy gỗ là đưa một lượng ẩm vào lớp ngoài của ván gỗ để giải tỏa hoặc giảm ứng suất dư trong gỗ sấy.

Connector tecnology: kỹ thuật liên kết

Continuous press: ép nhiệt

Cut to width: xẻ ván theo chiều dài

Cover cap made of real wood: nắp đậy bằng gỗ

Condensate: nước ngưng tụ, nước tạo bởi từ quá trỉnh làm lạnh hơi nước.

Conditoning treatment: điều hòa, xử lý điều hòa. Mục đích của điều hòa trong sấy gỗ là đưa một lượng ẩm vào lớp ngoài của ván gỗ để giải tỏa hoặc giảm ứng suất dư trong gỗ sấy.

Check: vết nứt gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Gỗ rạn là do ứng suốt căng trong quá trình làm khô gỗ.

Connection Fitting: phụ kiện liên kết

Connection Screw: vít liên kết

Density: Mật độ gỗ là khối lượng trên 1 đơn vị thể tích. Các yếu tố có ảnh hưởng đến mật độ gỗ: tuổi gỗ, tỉ lệ gỗ già, kích thước tâm gỗ.

Dimensional stability: Sự ổn định về kích thước

Durability: độ bền là khả năng của gỗ chống lại sự tấn công của các nấm, sâu hại, côn trùng…

Decay: Sâu, mục, ruỗng là sự phân hủy chất gỗ do nấm.

Density: Mật độ gỗ là khối lượng trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của tấm gỗ trong từng loại cây.

Durability: Độ bền là khả năng chống lại sự tấn công của các loại nấm, sâu hại, côn trùng.

Dimensional stability: Sự ổn định về kích thước/ Sự biến dạng khi khô thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm của gỗ khi khô hay không.

Exterior wood coating: sơn gỗ ngoại thất

Fingure: đốm hình là những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng tuổi gỗ, các tia gỗ, những vân gỗ bất thường, chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng, và các đốm màu đặc biệt tạo nên.

Finishing: mức độ gia công hoàn thiện sản phẩm gỗ ( trà nhám, sơn, xử lý…)

Furniture Fitting: Linh kiện ngành gỗ

Grain: vân gỗ là hình dáng, chiều hướng, kích cỡ và cách xắp xếp của các thớ gỗ. Vân gỗ thẳng đứng là các thớ gỗ và được xắp xếp song song với trục của phách gỗ.

Gross weight: tổng trọng lượng, tính cả bao bì.

Hardness: độ cứng là khả năng gỗ chống lại các vết lõm và ma sát. Độ cứng được đo bằng Newton và là lực cần thiết để ấn một quả bóng 11,3mm sâu vào trong thân gỗ đến đường kính quả bóng

Hardwood: gỗ cứng là loại gỗ của các cây lá rộng, một năm thay lá hai lần.

Heartwood: tâm gỗ là các lớp gỗ phía trong của thân cây đang lớn, không chứa các tế bào gỗ đang phát triển. Tâm gỗ thường sậm màu hơn, tuy nhiên không phải lúc nào cũng phân biệt rõ ràng.

Log yard: gỗ tròn

Meas: qui cách đóng gói

Moisture Content: Độ ẩm là khối lượng nước chứa trong gỗ, được tính là tỷ lệ phần trăm của khối lượng nước trong gỗ đã sấy khô.

Modulus of elasticity: Suất đàn hồi gỗ là lực tưởng tượng để có thể kéo dãn một mảnh vật liệu gấp đôi chiều dài thực tế hoặc nén lại còn một nửa chiều dài thực tế. Suất đàn hồi của từng loại gỗ được tính bằng Megapascan.

Packed and wrapped: đóng gói và đai kiện

Packing material: vật tư đóng gói

Pith flecks: Vết đốm trong ruột cây không sắp xếp theo quy tắc và có màu khác lạ, xuất hiện do côn trùng tấn công vào thân cây đang phát triển.
 

Sapwood: Dát gỗ là lớp gỗ bên trong thân cây, giữa tâm gỗ và vỏ cây, có màu nhạt hơn tâm gỗ.

Shrinkage: Sự co lại của thớ gỗ, do gõ được sấy khô dưới điểm bào hòa thường khoảng 25 ~ 27% MC được tính bằng phần trăm kích thước của gỗ khi còn tươi

Softwood: gỗ mềm, là loại gỗ thuộc các cây thực vật hạt trần

Specific gravity: trọng lượng riêng là khối lượng tương đối của một chất so với khối lượng tương đối của thể tích nước tương đương với chất đo. Trọng lượng riêng của gỗ thường dựa trên thể tích gỗ khi còn tươi và khối lượng gỗ khi đã sấy khô.

Specification: thông số kỹ thuật, đặc điểm kỹ thuật

Split: Vết nứt của thớ gỗ, nứt đầu gỗ, có kích thước xuyên từ mặt bên này sang mặt bên kia của tấm gỗ.

Stain: nhuộm màu là sự thay đổi màu sắc tự nhiên của gỗ hoặc sự biến đổi màu do vi sinh vật, kim loại hay hóa chất tạo ra.
 

Tennos mortise: chốt âm dương

Texture: mặt gỗ là kích thước tương đối và sự phân bổ vân gỗ.

Thermowood: gỗ biến đổi nhiệt

Veneer sheet: tấm veneer

Weight: khối lượng của gỗ phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào gỗ hay tỷ lệ phân tử gỗ so với khoảng không. Chỉ số khối lượng của mỗi loại gỗ được tính bằng kg/m3 khi độ ẩm đạt 12%

Wettabillity: khả năng tráng của chất lỏng lên bề mặt chất rắn. Khả năng tráng của keo dán càng cao khi góc mép giữa các tiếp tuyết với bề mắt vật dán và bề mặt giọt keo dán càng nhỏ.

Warp: Cong vênh thể hiện sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xảy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các loại cong vênh bao gồm cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại.

Trên đây là một số thuật ngữ tiếng anh ngành sàn gỗ công nghiệp thông dụng nhất mà sàn gỗ Camsan muốn gửi đến cho bạn đọc. Hy vọng chúng tôi đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích và chúng tôi sẽ cung cấp nhiều kiến thức về hạng mục sàn gỗ công nghiệp nói riêng, nội thất nói chung nhiều hơn trong thời gian tới để gửi đến cho bạn đọc. Chúc các bạn thành công.

 

Tags: